Sao Liêm Trinh trong tử vi thuộc Âm Hỏa, sao thứ năm của chòm Bắc Đẩu, trông coi về phẩm trật và quyền uy mệnh lệnh. Hóa khí là Tù, nên còn có tên là Tù tinh. Nếu đóng ở Thân mệnh lại gọi là Thứ Đào Hoa, người cung mệnh có sao này thì mặt lưỡi cày, xương gò má cao, chân mày rộng, miệng ngang, người cao vừa, giỏi ăn nói biện luận. Nếu hãmđịa lại gặp sát, phần nhiều là mặt có nốt ruồi hoặc tàn nhang, tính hung dữ, điên cuồng, vô lễ nghĩa, hạp nhất là Thiên Tướng đồng cung để áp chế tính ác của nó. Gặp thêm Đế Tọa, có thể nắm quyền uy, gặp Lộc Tồn cũng chủ ve giàu có đầy đủ. Nếu đồng cung với Dương Nhẫn, ngày nào cũng có chuyện thị phi kiện tụng. Gặp Phá Quân và Hỏa Tinh, Linh Tinh, là người thâm hiểm độc ác, có Bạch Hổ ở cùng thì không tránh khỏi tai họa lao tù, nếu tại hãm địa gặp Hỏa Tinh thì chủ về tự tìm cái chết một cách nông nổi. Cùng với Tham Lang õ cung Tỵ là nhược địa, chủ về người ưa nói nhưng không có chủ kiến, ở cung Hợi là cách “Tuyệt xứ phùng sinh” (Được cứu sống nơi tuyệt địa), thêm cát tinh có thể quý hiển. Vậy sao Liêm Trinh là sao gì, cách xem sao Liêm Trinh như thế nào thì tuvikhoahoc.vn giải đáp chi tiết tại bài này.
1. Tìm hiểu đôi nét về sao Liêm Trinh thủ mệnh
-
Sao này ở nữ mệnh, chủ về hay ghen, gặp miếu vượng thì trinh khiết gặp hãm địa thì không tránh khỏi dâm đãng. Nếu còn hội hợp thêm với các Sao Đào Hoa như Tham Lang, Thiên Riêu, Hàm Trì, thi đoán có mệnh làm kỹ nữ.
-
Nếu hành hạn gặp Liêm Trinh tại cung hãm nhược, lại có Bạch Hổ xung chiếu, ắt có tai họa về kiện tụng và lao tù. Nếu sát nhiều, thì chủ vê chết đột ngột, nhẹ thì cũng không tránh khỏi thương tật tàn phế.
-
Nếu sao Liêm Trinh chủ mệnh tại cung Hợi và cung Tỵ, thì nên có Tham Lang đồng cung, Tỵ hãm nhược, Hợi miếu vượng, nhưng không hạp Văn Xương, Văn Khúc đồng cung, lập mệnh gặp trường hợp này thì chú về chết bất đắc kỳ tử hoặc chết yểu. Hành hạn nếu gặp thì cũng có hiện tượng hung hiểm, tan xương nát thịt.
-
Sao này ở cung tật ách, chủ về có bệnh ung thư, hoa liễu, tâm khí không đủ, hen suyễn, khạc ra máu, can vượng mất ngủ v.v...
-
Nếu ở cung điền trạch, chủ về có tranh cãi hơn thua, nếu gần nhà hoặc đất có cây to, hàng rào, sân nhà, đống tạp vật hoặc vật cũ nát là nhập cục nhập miêu thì cát, hãm nhược gặp sát thì hung.
2. Vị trí của sao Liêm Trinh chiếu mệnh ở các cung
− Miếu địa: Thìn Tuất.
− Vượng địa: Tý Ngọ, Dần, Thân.
− Đắc địa: Sửu Mùi.
− Hãm địa: Tỵ Hợi, Mão Dậu.
3. Ý nghĩa về tướng mạo của sao Liêm Trinh trong tử vi
Sách vở không phân biệt được tướng mạo của Liêm Trinh ở đắc địa hay hãm địa. Theo Thái Thứ Lang cho rằng người có sao Liêm Trinh tọa thủ thường có “thân hình vạm vỡ, cao lớn, khung xương to và đôi mắt lộ, khuôn mặt hơi dài, và sớm có những nếp nhăn, với vẻ mặt không được tươi nhuận lắm, mắt lồi và sáng, phần lông mày rậm, cũng như lộ hầu”.
4. Ý nghĩa vềbệnh lý của Liêm Trinh
-
Liêm Trinh không chỉ đích danh bộ phận nào trên cơ thể nào vì vậy ý nghĩa bệnh lý của sao này thực sự không được rõ ràng lắm.
-
Theo sách vở viết rằng tử vi sao Liêm Trinh khi ở cung Tật thì dễ bị nhiều tỳ vết ở chân tay hoặc là ở lưng.
5. Ý nghĩa tính tình khi luận về saoLiêm Trinh
a. Nếu saoLiêm Trinh đắc địa
Về mặttính cách sao Liêm Trinh thì sẽ có rất nhiều tên gọi tùy với những đặc tính trội yếu như Đào hoa tinh, Chính trực quan, Tù tinh. Do vậy, những nét nổi bật nhất đó là:
− Tính tình ngay thẳng, đứng đắn, chính trực, thanh cao.
− Rất liêm khiết.
− Có sự nóng nảy, nghiêm nghị, ương ngạnh, đôi khi rất khắc nghiệt (Liêm Trinh chính là sao Hỏa), rất cứng cỏi.
− Sự can đảm, dũng mãnh, cương quyết là tính cách đặc biệt của sao này.
− Với đức tính rất nóng nảy, can đảm và dũng mãnh, Liêm Trinh là sao võ và hợp với các sao như Phá Quân , Thất Sát và Tham Lang tạo thành bộ sao võ, bộ sao võ mạnh võ tính và võ nghiệp của người đương số.
− Liêm Trinh có số đào hoa. Liêm Trinh còn được gọi là sao Đào hoa đứng thứ hai. Tuy nhiên, chính vì sự chính trực hay cố hữu của Liêm Trinh, nên ngôi sao này ít có ý nghĩ tội lỗi, sa đà sắc dục hơn sao Đào Hoa: Liêm Trinh có ý nghĩa là sức thu hút, sự quyến rũ đối với những người khác phái, chứ không phải lẳng lơ, hoa nguyệt. Tuy nhiên, khi Liêm Trinh sánh đôi với sao Tham Lang thì chủ sự tham dục. Phái nữ mà gặp hai sao này thường gặp bất lợi, đặc biệt là nếu hãm địa.
b. Nếu sao Liêm Trinh hãm địa
− Rất khắc nghiệt, nóng nảy.
− Có sự ngoan cố và ương ngạnh.
− Rất thâm hiểm, ác tính, ti tiện, lòng lang dạ thú.
− Có đầu óc kinh doanh.
− Rất khéo tay và giỏi về thủ công nghệ.
− Thích đua chen, ganh tị.
6. Ý nghĩa công danh, phúc thọ, tài lộc
a. Nếu Liêm Trinh đắc địa
-
Đương sự được phú quí và thọ. Đặc biệt có tài kiêm nhiếp cả văn võ, rất thao lược và quyền biến.
-
Nếu được thêm Xương Khúc đồng cung thì là bậc anh hùng.
b. Nếu Liêm Trinh hãm địa
− Gặp những bất lợi rất nhiều
− Suốt cuộc đời lận đận.
− Gặp phải nhiều bệnh tật và sức khỏe dễ suy kém.
− Thường hay bị tai nạn.
− Phải ly tổ để lập nghiệp.
− Có thể bị giảm thọ.
Đặc biệt vì sao Liêm Trinh trong tử vi là Tù tinh vì vậy rất khó tránh họa ngục hình, nếu như đi đôi với sao dữ, có thể sẽ bị chết rất thê thảm. Các ngôi sao này đó là Kình, Đà, Kiếp, Không, Hỏa, Linh, Hình, Kỵ. Không cần thiết phải hội tụ đủ các sát tinh mà thường chỉ cần một hoặc hai sao nói trên cũng dễ bị ngục hình. Phái nữ thì có thể khắc chồng hại con, bị bệnh tật, chết dữ, chưa kể là sự lăng loàn hoa nguyệt.
7. Ý nghĩa sao Liêm Trinh và một số sao khác
a. Những bộ sao tốt
− Liêm, Tướng: có sự dũng mãnh, danh giá, oai quyền, thường sẽ là quân nhân tốt. Thiên Tướng đi với Liêm Trinh rất có lợi vì sẽ có tác dụng khắc chế được sự nóng tính của ngôi sao Liêm.
− Liêm, Khôi, Hồng, Xương, Khúc: là mưu sĩ giỏi và đắc dụng.
− Liêm Xương Khúc: là sao có tài thao lược hay quyền biến.
− Liêm Hình nằm đắc địa: là quan võ giỏi, một thẩm phán sắc. Nhưng theo cách này rất dễ sẽ bị hình tù vì cả hai sao đều thiên về tù tội.
b. Những bộ sao xấu
− Liêm Phá Hỏa hãm địa: có thể tự tử (do thắt cổ, uống độc dược, tự trầm, thuốc ngủ), trong cuộc đời chắc chắn sẽ có lần tự tử.
− Liêm Phá Kỵ Tham: bị chết cháy.
− Liêm Kiếp Kình ở Mão Dậu: có thể bị hình tù hay bị ám sát (cũng như Liêm Kình Đà Hỏa Linh).
− Liêm Kiếp ở Tỵ Hợi: nằm tự ải trong tù.
Những bộ sao nói trên đều có thể tương trợ nhau. Tất cả đều là điềm báo sự tự tử, hay tai nạn đao thương, hoặc và ngục tù: nếu không bị tai nạn này ắt sẽ bị nạn kia. Cho nên sao Liêm Trinh chiếu mệnh là một sao tối rất nguy hiểm và nếu đi với sát tinh mà thiếu đi sao giải.
8. Ý nghĩa sao Liêm Trinh chiếu mệnh tại các cung
8.1 Ý nghĩa nếu sao Liêm Trinh tại cung mệnh
CUNG VỊ | SAO | Ý NGHĨA |
Tý, Ngọ | Sao Liêm Trinh, Sao Thiên Tướng |
|
Thêm sao Dương Nhẫn |
| |
Thêm Hỏa Linh | Tàn tật. | |
Thêm Hỏa Tinh | Ở cung có các Không, nhảy sông hay thắt cổ tự từ. | |
Thêm Lục Sát | Ưa nghi ngờ, nữ mệnh có mệnh đào hoa. | |
ThêmSao Lộc Tồn | Phú quý. | |
Thêm Văn Xương | Ham thích lễ lạc. | |
Thêm Thất Cát | Nắm quyền, có phú quý, thênh thang đường thăng quan tiến chức, có thể làm chức vụ đầu não | |
Sửu, Mùi | Liêm Trinh, Sao Thất Sát |
|
Thêm Lục Sát, Sao Hóa Kỵ |
| |
Thêm Xương Khúc | Thích lễ nhạc, sống cuộc đời phiêu lãng. | |
Thêm Khôi Việt | Phú quý. | |
Thêm Tả Hữu, Không Kiếp | Bị người khác hay trộm cướp làm cho bị thương. | |
Dần, Thân | Liêm Trinh |
|
Thêm Văn Xương | ★Thích lễ nhạc. | |
Thêm Hỏa Linh | Nhảy sông hoặc thắt cổ tự tử. | |
Thêm Lộc Tồn | Phú quý. | |
Thêm Không Kiếp | Có kỹ năng chuyên môn, thích hợp làm kỹ sư, thợ sửa chữa. | |
Thêm Tứ Sát |
| |
Thêm Thất Cát | Có thành tựu nhưng khiến cho đồng sự ganh ghét. | |
Mão, Dậu | Liêm Trinh, Sao Phá Quân |
|
Thêm Dương Nhẫn | Phạm pháp bị bắt. | |
Thêm Hỏa Linh | Thắt cổ hoặc nhày sông tự tử. | |
Thêm Sao Đà La | Có tai nạn đổ máu. | |
Thêm Xương Khúc | Ưa lễ nhạc, hợp làm công chùc. có tai nạn sông nước. | |
Thêm Lộc Tồn | Phú quý | |
Thêm Không Kiếp | Bị người ta làm cho bị thương. | |
Thêm Thất Cát | Nên theo nghề chinh trị hoặc cống chức. | |
Thìn, Tuất | Liêm Trinh, Sao Thiên Phủ |
|
Thêm Sao Hóa Lộc | Tuổi trẻ gặp bất lợi, sau ba mươi mới phát triền. | |
Thêm Tả Hữu | Giữ chức chủ quản. | |
Thêm Hỏa Linh | Nhảy sông hoặc thắt cổ tự tử. | |
Thêm Tứ Sát | Gian trá. nhiều việc không thuận lợi. | |
Thêm Không Kiếp | Số chịu tốn thất rất lớn về tiền bạc và danh dự. | |
Thêm Dương Nhẫn | Gặp nhiều chuyện thị phi. | |
Thêm Thất Cát | Đã tốt càng tốt hơn. | |
Tỵ, Hợi | Liêm Trinh, Sao Tham Lang |
|
Thêm Tứ Sát |
| |
Thêm Hỏa Linh | Có kỹ năng đặc biệt, cũng sẽ phạm pháp. | |
Thêm Lộc Tồn | Phú quý. | |
Có Dương Đà củng xung | Vi phạm pháp bị xừ tội. | |
Thêm Không Kiếp | Bị người khác hoặc trộm cướp làm bị thương. | |
Thêm Xương Khúc | Tốt mã nhưng rỗng ruột, nên làm công chức. |
8.2 Ý nghĩa khi sao Liêm Trinh tại cung Huynh Đệ
CUNG VỊ | SAO | Ý NGHĨA |
Tý Ngọ | Liêm Trinh, Thiên Tướng | Có hai anh em, tình cảm tốt đẹp, quan hệ tốt đẹp với mọi người. |
Thêm Lục Sát | Tình cảm không tốt, khắc nhau. | |
Thêm Thất Cát | Anh em tình cảm tốt đẹp, có giúp dỡ nhau. | |
Sửu Mùi | Liêm Trinh, Thất Sát | Anh em nên chỉ có một người. |
Thêm Lục Sát | Anh em khắc nhau, tình cảm không tốt, biến thành cô độc | |
Thêm Thất Cát | Tình cảm bình bình | |
Dần, Thân | Liêm Trinh | Anh em có hai người |
Thêm Lục Sát | Anh em bất hòa, khắc nhau. | |
Thêm Thất Cát | Anh em tình cảm tốt dẹp, không khắc nhau | |
Mão Dậu | Liêm Trinh, Phá Quân | Anh em chi có một người. |
Thêm Lục Sát | Anh em gây thương tích nhau. | |
Thêm Thất Cát | Anh em không khắc nhau. | |
Thìn, Tuất | Liêm Trinh, Thiên Phủ | Có ba anh em, tinh cảm tốt, quan hệ tốt đẹp với mọi người. |
Thêm Lục Sát | Anh em tình cảm không tốt. | |
Thêm Thất Cát | Anh em tình cảm tốt đẹp, có giúp đỡ nhau. | |
Tỵ, Hợi | Liêm Trinh, Tham Lang | Anh em chỉ có một người. Bị hư hỏng theo anh em hoặc bạn bè mẽ cờ bạc, sắc dục. |
Thêm Lục Sát | Anh em tình cảm không tốt, thích dến chốn trăng hoa nữ mệnh thì rơi vào kiếp phong trần. | |
Thêm Thất Cát | Anh em tình cảm tốt đẹp. |
8.3 Ý nghĩa về sao Liêm Trinh tại cung Phu Thê
CUNG VỊ | SAO | Ý NGHĨA |
Tý, Ngọ | Liêm Trinh, Thiên Tướng | Vợ chồng khắc nhau, không hợp |
Thêm Lục Sát | Phải kết hỗn ba lần. | |
Thêm Thất Cát | Không khắc, vợ chồng truớc cay đắng sau ngọt bùi. | |
Sửu, Mùi | Liêm Trinh, Thất Sát | Vợ chồng khắc nhau, bất hòa, sinh ly |
Thêm Lục Sát | Phải kết hôn ba lần. | |
Thêm Thất Cát | Nên nhẫn nhịn nhau, quan tâm chăm sóc nhau, kết hôn muộn. | |
Dần, Thân | Liêm Trinh | Vợ chồng không hợp, khắc nhau. |
Thêm Lục Sát | Phải kết hôn ba lần. | |
Thêm Thất Cát | Không khắc. | |
Mão, Dậu | Liêm Trinh, Phá Quân | Vợ chồng khắc nhau, không hợp, bị đối phương hành hạ tinh thần lẫn vật chất, vô cùng phiền não. |
Thêm Lục Sát | Phải kết hôn ba lần. | |
Thêm Thất Cát | Nên nhẫn nhịn, bao dung. | |
Thìn, Tuất | Liêm Trinh, Thiên Phủ | Vợ chồng hòa thuận, bách niên giai lão |
Tỵ, Hợi | Liêm Trinh, Tham Lang | Sinh hoạt tính dục quá độ, khắc nhau, sinh ly tử biệt. |
Thêm Lục Sát | Tổn thương danh dự, nữ mệnh luân lạc phong trần. |
8.4 Ý nghĩa khi sao Liêm Trinh tại cung Tử Tức
CUNG VỊ | SAO | Ý NGHĨA |
Tý Ngọ | Liêm Trinh, Thiên Tướng | Có hai con. |
Thêm Lục Sát | Chì có một con. | |
Thêm Thất Cát | Có ba con. | |
Sửu Mùi | Liêm Trinh, Thất Sát | Sinh hoạt tính dục quá độ. nhưng có một con |
Thêm Lục Sát | E rằng không có con. | |
Thêm Thất Cát | Chỉ nên có một con trai. | |
Dần Thân | Liêm Trinh |
|
Thêm Lục Sát | E rằng không có con. | |
Thêm Thất Cát | Có thể có một con trai. | |
Mão Dậu | Liêm Trinh. Phá Quân | Sinh hoạt tính dục quá độ. nhưng có một con trai |
Thêm Lục Sát | Không có con. | |
Thêm Thất Cát | Có từ hai đến ba con. | |
Thìn Tuất | Liêm Trinh. Thiên Phù | Có ba con |
Thêm Lục Sát | Chỉ có một con. | |
Thêm Thất Cát | Có bốn con. Con cái đều thành đạt. | |
Tỵ Hợi | Liêm Trinh, Tham Lang | Sinh hoạt tình dục quá độ con cái sinh ra tính tình không tốt. |
Thêm Lục Sát | E rằng không có con | |
Thêm Thất Cát | Có hai con. |
8.5 Ý nghĩa nếu sao Liêm Trinh tại cung Tài Bạch
CUNG VỊ | SAO | Ý NGHĨA |
Tý, Ngọ | Liêm Trinh, Thiên Tướng | Đại phú ông. Nên làm nghề kinh doanh buôn bán sỉ, công nghiệp. |
Thêm Lục Sát | Tiền đến rồi tiền đi. | |
Thêm Thất Cát | Đại phú ông, kinh doanh phát tài. | |
Sửu, Mùi | Liêm Trinh, Thất Sát |
|
Thêm Lục Sát | Tiền đến rồi tiền đi. | |
Thêm Thất Cát | Sẽ phát tài. | |
Dần Thân | Liêm Trinh | Giống như cung Sửu |
Thìn, Tuất | Liêm Trinh, Thiên Phủ |
|
Thêm Tứ Sát | Có lúc tích tài, có lúc phá tài. | |
Thêm Thất Cát | Sẽ thành đại phú ông. | |
Thêm Không Kiếp | Phá tài nhiều. | |
Mão, Dậu | Liêm Trinh, Thất Sát |
|
Thêm Lục Sát | Nhiều thất bại, không thể tích tụ tiền bạc. | |
Thêm Thất Cát | Tuy cố gắng làm việc, nhưng vẫn không đề dành tiền bạc được. | |
Tỵ, Hợi | Liêm Trinh, Tham Lang | Tài văn tốt và xấu có cách biệt rất lớn. |
Thêm Dương Đà, Không Kiếp | Phá tài, nghèo khổ. | |
Thêm Thất Cát | Tài vận bình thường. | |
Thêm Hỏa Linh | Sẽ phát tài bất ngờ (năm Tuất, Tham Lang hóa Lộc mới nghiệm) |
8.6 Ý nghĩa về sao Liêm Trinh tại cung Tật Ách
CUNG VỊ | SAO | Ý NGHĨA |
Tý Ngọ | Liêm Trinh, Thiên Tướng | Bệnh dạ dày |
Thêm Lục Sát | Tiểu dường. Tay chân tàn tật. Ung thư dạ dày. | |
Thêm Thất Cát | Cả đời khỏe mạnh. | |
Sửu Mùi | Liêm Trinh, Thất Sát | Bệnh dạ dày. Bệnh mắt. |
Thêm Lục Sát | Chết vì tai nạn giao thông. Dễ bị ngoại thương. Tay chân tàn tật. Ung thư vòm họng. Ung thư cổ họng. Ung thư ruột. | |
Thêm Thất Cát | Bệnh xoang miệng. | |
Dần, Thân | Liêm Trinh | Lúc trẻ nhiều tai họa. |
Thêm Lục Sát | Đau thần kinh. Đau lưng. | |
Thêm Thất Cát | Khỏe mạnh, bình yên. | |
Mão, Dậu | Liêm Trinh, Phá Quân | Lao phổi |
Thêm Lục Sát | Lao phổi nặng. Viêm khí quản. Tay chân bị thương. Ung thư gan | |
Thêm Thất Cát | Bệnh phổi | |
Thìn Tuất | Liêm Trinh, Thiên Phủ | Cả đời khỏe mạnh. |
Thêm Lục Sát | Bệnh xoang miệng. Bệnh về răng. | |
Thêm Thất Cát | Cả đời khỏe mạnh, bình yên. | |
Tỵ Hợi | Liêm Trinh, Tham Lang | Tật mắt. Thiểu năng tính dục. Mắt mờ. Bệnh về tình dục. Nữ mệnh mắc bệnh phụ nữ. |
Thêm Lục Sát | Thận suy. Liệt dương. Nhiều bệnh, nhiễu tai họa. Ung thư máu. Tật mắt. Bệnh về tình dục. Nữ mệnh mắc bệnh 1 phụ nữ. | |
Thêm Thất Cát | Thận suỵ. Liệt dương nhẹ. |
8.7 Ý nghĩa củasao Liêm Trinh tại cung Thiên Di
CUNG VỊ | SAO | Ý NGHĨA |
Tý Ngọ | Liêm Trinh, Thiên Tướng |
|
Thêm Lục Sát | Sống tha hương bị tranh chấp, kiện tụng, dính đến pháp luật. Bị thương | |
Thêm Thất Cát | Sống tha hương sẽ phát triển. | |
Sửu Mùi | Liêm Trinh, Thất Sát |
|
Thêm Lục Sát | Sẽ gặp tai nạn giao thông, chết tha hương. | |
Thêm Thất Cát | Ở tha hương sẽ phát triển, thành công | |
Thêm Xương Khúc | Sẽ theo quân đội hoặc cơ quan đời đi xa nhà. | |
Dần, Thân | Liêm Trinh |
|
Thêm Lục Sát | Chết tha hương. | |
Thêm Thất Cát | Có quý nhân giúp dỡ, sẽ thành công. | |
Mão, Dậu | Liêm Trinh, Phá Quân | Ở ngoài gia đình có quý nhân giúp dỡ, sẽ thành công. |
Thêm Lục Sát | Chết tha hương. Lao tâm khổ tứ. Có chuyện kiện tụng. | |
Thêm Thất Cát | Ở xa quê sẽ thành công. | |
Thêm Xương Khúc | Gặp tai nạn sông nước. | |
Thìn, Tuất | Liêm Trinh, Thiên Phủ |
|
Thêm Tứ Sát | Ở xa quê bị phá tài rất nhiều, có chuyện kiện tụng. | |
Thêm Không Kiếp | Chết tha hương. | |
Thêm Thất Cát | Ở xa quê, danh lợi đều đạt. | |
Tỵ, Hợi | Liêm Trinh, Tham Lang |
|
Thêm Lục Sát |
| |
Thêm Thất Cát | Trong bận rộn được phúc |
8.8 Ý nghĩa sao Liêm Trinh tại cung Nô Bộc
CUNG VỊ | SAO | Ý NGHĨA |
Tý Ngọ | Liêm Trinh. Thiên Tướng | Lúc trẻ thuộc cấp không đắc lực, về già có đuợc thuộc cấp tốt. Thuộc cấp có tố chất tốt, làm việc giỏi |
Thêm Lục Sát | Thuộc cấp không đắc lực. | |
Thêm Thất Cát | Được thuộc cấp trợ lực phát triển sự nghiệp. | |
Sửu Mùi | Liêm Trinh, Thất Sát | Hà khắc đối vớí thuộc cấp. Dẫn đến thuộc cấp phản bội. |
Thêm Lục Sát | Thuộc cấp phản bội. | |
Thêm Thất Cát | Thuộc cấp có trợ lực chút ít. | |
Dần Thân | Liêm Trinh | Thuộc cấp đắc lực. |
Thêm Lục Sát | Thuộc cấp oán hận bỏ trốn. | |
Thêm Thất Cát | Thuộc cấp có trợ lực chút ít. | |
Mão Dậu | Liêm Trinh. Phá Quân | Thuộc cấp không trợ lực. |
Thêm Lục Sát | Thuộc cấp năng lực tầm thường | |
Thêm Thất Cát | Chi có thể nhận được rất ít trợ lực của thuộc cấp. | |
Thìn Tuất | Liêm Trinh, Thiên Phủ | Thuộc cấp nhiều. |
Thêm Lục Sát | Thuộc cấp không nhiều, không có trợ lực. | |
Thêm Thất Cát | Được thuộc cấp trợ lực nên phát triển được sự nghiệp. | |
Tỵ, Hợi | Liêm Trinh, Tham Lang | Thuộc cấp hoặc bạn bè phần nhiều là loại mê cờ bạc, mê sắc dục. |
Thêm Lục Sát | Thuộc cấp hoặc bạn bè phạm pháp bị bắt. | |
Thêm Thất Cát | Được thuộc cấp trợ lực chút ít. |
8.9 Ý nghĩa sao Liêm Trinh tại cung Quan Lộc
CUNG VỊ | SAO | Ý NGHĨA |
Tý Ngọ | Liêm Trinh, Thiên Tướng | Sẽ phú quý. Sự nghiệp thành công. |
Thêm Hỏa Linh | Sẽ bị thương mà tàn tật, sự nghiệp không ổn đinh. Có chuyện kiện tụng. | |
Thêm Dương Nhẫn | Bị người tấn công, nhiều thị phi. Có kiện tụng. | |
Thêm Thất Cát | Quyền cao chức trọng. Có thể thăng lên làm lãnh đạo. | |
Sửu, Mùi | Liêm Trinh, Thất Sát |
|
Dần Thân | Liêm Trinh | Nên làm quân cảnh. Tuy hiển hách một thời nhưng không lâu bền. Giàu có. |
Thêm Hỏa Tinh và các sao Không | Nhảy xuống sông hoặc thất cổ tự sát | |
Thêm Đà La | Có tai nạn đổ máu. | |
Thêm Tứ Sát | Có chuyện kiện tụng. | |
Thêm Thất Cát | Sẽ phú quý, có thể nổi tiếng. | |
Mão Dậu | Liêm Trinh, Phá Quân | Thích hợp làm việc nhà nước, lãnh lương cả đời. |
Thêm Xương Khúc | Có tai nạn sông nước. Suốt đời nghèo khó. | |
Thêm Dương Nhẫn | Dương Nhẫn tại Sửu xung Dậu hoặc tại Mùi xung Mão, sẽ có tai họa tù ngục. | |
Thêm Lục Sát | Làm việc nhà nước thì cát lợi, hoặc dựa vào tay nghề khéo léo để an thân. | |
Thêm Lộc Tồn | Sẽ phú quý. | |
Thêm Lục Cát | Sự nghiệp có thành công, sống phú quý. | |
Thìn, Tuất | Liêm Trinh, Thiên Phủ | Quan to. phú quý. |
Thêm Tả Phụ | Làm lãnh đạo cáo cấp. | |
Thêm Lục Sát | Nghề nghiệp không ổn định | |
Thêm Hỏa Linh hãm Không | Nhảy xuống sông hoặc thắt cổ tự sát. | |
Thêm Thất Cát | Tiền tài sự nghiệp đều đạt | |
Tỵ, Hợi | Liêm Trinh, Tham Lang |
|
Thêm Lục Sát | Ít có thực chất, hào nhoáng bề ngoài. | |
Thêm Xương Khúc | Sẽ phú quý. | |
Thêm Lộc Tồn | Phá tướng. Tần tật. Tai nạn đổ máu. | |
Thêm Đà Kỵ | Dương Nhẵn tại Dậu cung Ty hoặc tại Mão cung Hợi sẽ bị tai họa tù ngục. | |
Thêm Dương Nhẫn |
8.10 Ý nghĩa sao Liêm Trinh tại cung Điền Trạch
CUNG VỊ | SAO | Ý NGHĨA |
Tý, Ngọ | Liêm Trinh, Thiên Tướng | Thời trẻ không có bất động sản. Đến lúc già mới mua bất động sản |
Thêm Lục Sát | Không có lực để mua bất động sản. | |
Thêm Thất Cát | Tuổi già mới có rất nhiều bất động sản. | |
Sửu, Mùi | Liêm Trinh, Thất Sát | Sẽ mua rất nhiếu bất động sản. |
Thêm Tứ Sát | Đến lúc già mới có thể mua một it bất động sản | |
Thêm Lục Sát | Bán sạch tài sản tổ tiên để lại. | |
Thêm Thất Cát | Sẽ mua rất nhiều bất động sản | |
Dần Thân | Liêm Trinh | Trước bán sau mua lại. |
Thêm Lục Sát | Không giữ được tài sản tổ tiên để lại. | |
Thêm Thất Cát | Có một số ít bất động sản. | |
Mão, Dậu | Liêm Trinh, Phá Quân | Lúc trẻ không có bất động sản, có cũng bán mất, về già sẽ mua rất nhiều nhà cao cấp. |
Thêm Lục Sát | Sẽ phá hết tài sàn tổ tiên để lại. | |
Thêm Thất Cát | Về già có bất động sản. | |
Thìn, Tuất | Liêm Trinh, Thiên Phủ | Có rất nhiều tài sản tổ tiên để lại. |
Thêm Lục Sát | Sẽ bán đi một số tài sản tổ tiên để lại | |
Thêm Thất Cát | Có thể giữ được tài sản tổ tiên để lại. | |
Tỵ, Hợi | Liêm Trinh, Tham Lang | Bán đi tài sản tổ tiên để lại. |
Thêm Lục Sát | Bán sạch tài sản tổ tiên để lại. | |
Thêm Thất Cát | Có bất động sản mức độ trung bình |
8.11 Ý nghĩa sao Liêm Trinh tại cung Phúc Đức
CUNG VỊ | SAO | Ý NGHĨA |
Tý, ngọ | Liêm Trinh, Thiên Tướng |
|
Thêm Hỏa Linh | Tàn tật, một đời cực khổ. | |
Thêm Dương Nhẫn | Thị phi nhiều. | |
Thêm Lộc Tồn | Phú quý | |
Thêm Thất Cát | Một đời sung sướng, hưởng phú quý. | |
Sửu, Mùi | Liêm Trinh, Thiên Tướng |
|
Thêm Lục Sát |
| |
Thêm Văn Xương | Sở thích là âm nhạc. Lễ độ | |
Thêm Thất Cát | Về già thuận lòng toại ý. | |
Dần, Thân | Liêm Trinh | Trong bận rộn có phúc, nên cố gắng để vượt lên |